Thuật ngữ CSGO bạn cần biết để chơi game tốt hơn

csgo

[vc_row][vc_column][vc_message message_box_style=”solid-icon” style=”square” message_box_color=”turquoise”]Hướng dẫn này tổng hợp những thuật ngữ CSGO giúp người mới chơi có thể hiểu hơn về CS:GO, cải thiện kĩ năng liên lạc trong game, cũng như xem thi đấu giải, hay chỉ là tiếng anh bạn không được tốt.  Bài viết tổng hợp từ kinh nghiệm người viết cũng như tham khảo nhiều nguồn. Sẽ được cập nhật nếu có từ mới.[/vc_message][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]csgo[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_custom_heading text=”Thuật Ngữ CSGO Cơ Bản” font_container=”tag:h1|font_size:32|text_align:left|color:%23000000″ google_fonts=”font_family:Oswald%3A300%2Cregular%2C700|font_style:700%20bold%20regular%3A700%3Anormal”][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

  • CT: Counter-terrorist: bên cảnh sát
  • T: Terrorist: bên cướp
  • Cover: hỗ trợ
  • Hold: giữ vị trí
  • Rush: đẩy không ngừng, kể cả ăn flash
  • Push: đẩy ra
  • Shift: đi bộ
  • Hold site: giữ site
  • Utility: ám chỉ các lựu đạn chung chung.
  • Full nade: lên hết các lựu đạn. Có 2 loại chủ yếu: 1 grenade, 1 smoke, 1 flash và 1 molotov. Hoặc 2 flash, 1 smoke và 1 molotov
  • Molly: viết tắt của molotov (bomb lửa)
  • Nade: viết tắt của grenade
  • Glass cannon: mua AWP mà không mua giáp
  • Split: tách ra. Split push tức là tách riêng ra rồi đẩy
  • Scrim: tập luyện 5v5 giữa các đội. Kiếm scrim: tìm đội để bắn, tập luyện
  • Kobe: giết người bằng nade
  • Save: giữ mạng, giữ súng, khi mà nhắm không thể thắng được round hoặc máu quá yếu.
  • Wallbang: đục tường
  • Boost: nhờ đồng đội ngồi xuống để nhảy lên đầu họ để leo lên một vị trí cao hơn, hoặc đứng trên đầu họ để nhìn (nhớ là đứng lên sau khi boost để họ ở vị trí cao hơn).
  • Camp: ở lại vị trí canh, không di chuyển, hay hỗ trợ dù có chuyện gì.
  • Care (Care A, Care B): coi chừng A, coi chừng B. Dùng để nhắc nhở để không lơ là
  • Crouch Jump: ngồi nhảy, ấn Ctrl + Space để leo lên.
  • Bunny Hop: nhảy liên tục mà không bị giảm tốc độ, kĩ thuật nhảy khá khó.
  • TK: teamkill, giết bồ
  • FF: friendlyfire, bắn đồng đội.
  • Burst: chế độ bắn 3 viên (famas và glock)
  • Runboost: hai người chồng lên nhau chạy lấy đà đề người trên nhảy được cao hơn và xa hơn
  • Spam: bắn liên tục theo cách click chuột liên tục ở thời gian nhanh nhất có thể
  • Spray: xã đạn
  • Tap: bắn từng viên
  • Control recoil: điều chỉnh đường đi của đạn khi xã đạn
  • Aim (Crosshair) placement: kê tâm

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_custom_heading text=”Các Thuật Ngữ Dùng Ở Đầu Trận Trong CSGO” font_container=”tag:h1|font_size:32|text_align:left|color:%23000000″ google_fonts=”font_family:Oswald%3A300%2Cregular%2C700|font_style:700%20bold%20regular%3A700%3Anormal”][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

  • Eco: không mua bất kỳ súng gì (full-eco), hoặc chi tiêu rất ít (lục, nade), mục tiêu là để đủ tiền (thường trên $4k) ở round sau để có thể mua súng đầy đủ. (tốt nhất là sau khi chi tiêu thì tiền phải trên $2k, để round sau có thể đạt $4k)
  • Deco: mua deagle thôi (thuật ngữ này cs 1.6 nhiều hơn)
  • Drop (need drop): yêu cầu đồng đội mua súng cho mình
  • Anti-eco: khi biết khả năng bên đối phưởng sẽ eco, lên súng có khả năng làm tiền nhiều hơn (như SMG, shotgun) và giảm thiểu rớt súng xịn vào tay đối phương.
  • Force-buy: mua súng bằng tất cả những gì mình có, khá mạo hiểm vì trang bị chắc chắn sẽ yếu hơn hẳn đội đối phương
  • Half-buy: vẫn mua súng, nhưng có thể 2-3 người không đủ tiền để lên đầy đủ, nhưng vẫn quyết định dùng hết tiền thay vì giữ tiền để mua đầy đủ round sau.
  • Buy round: round mua súng đầy đủ và utility.

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]thuật ngữ csgo[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_custom_heading text=”Từ Chuyên Môn Trong Trận Đấu” font_container=”tag:h1|font_size:32|text_align:left|color:%23000000″ google_fonts=”font_family:Oswald%3A300%2Cregular%2C700|font_style:700%20bold%20regular%3A700%3Anormal”][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

  • Fake Site (Fake A hay Fake B): dụ đối phương để họ tưởng là mình đánh bên nay, nhưng sự thật là tấn công chỗ khác.
  • Rotate: đi hỗ trợ từ nơi này qua nơi khác, buộc phải bỏ vị trí, ví dụ A rotate sang B,
  • Crossfire: Làm thế gọng kìm (buộc đối phương sơ hở sau lưng, khi bị bắn từ 2 phía nghi5cn nhau
  • Rush … non-stop: lao lên, đừng dừng lại (ý là khi lao lên có thấy ai chết thì cũng cứ ùa vào đừng có sợ chết mà dừng lại
  • Default/ bomb default: vị trí đặt bomb cơ bản ở từng site từng map.
  • Retake: chiếm lại site sau khi site đã bị chiếm giữ (thường là CT retake)
  • Pre-fire: bắn trước (bắn đại), thường ở các vị trí mà địch thường hay thủ, hay lúc họ đang đến gần bạn, mặc dù mình vẫn chưa thấy họ.
  • Chym (chim/knife): giết người bằng dao
  • Fake defuse: gỡ bomb giả, mục địch để dụ địch ra khỏi chỗ núp/an toàn.
  • Stack: tập trung ở một bên, Full Stack A: tập trung ở A, các vị trí bên B hoặc mid sẽ bị bỏ trống
  • Safe Plant: đặt bomb kín, giảm thiểu bị bắn trong lúc đặt bomb. Khi mà biết bên đối phương ở gần đó và có thể chặn đặt bomb.
  • Fake Plant: giả bộ đặt bomb để dụ CT lộ ra, thường trong tình huống 1v1.
  • Open Plant: đặt bomb ở vị trí mở, mà mọi người có thể nhìn thấy bomb (không phải vị trí kín mít), giúp việc canh bomb dễ hơn từ các vị trí ngoài site
  • Lit, tagged: bị thương. He’s tagged for 40, nghĩa là nó mất 40 máu (còn 60hp)
  • Legged: ám chỉ việc awp bắn trúng chân mà không chết, thường 1 viên lục để kết thúc đối phương.
  • Dinked: bị headshot vô đầu mà không chết, dink là tiếng bắn trúng đầu
  • Toxic: thành phần thiếu tôn trọng người chơi khác, cố tình xúc phạm, hạ thấp nhân phẩm, sỉ vã người khác.
  • 212 : chia giữ site cơ bản: 2A 1 Mid 2B
  • Gaygun (dak dak): khẩu semi auto rifle (khẩu $5000 trong game)
  • Setup bombsite: cách sắp xếp vị trí ở một site để thủ (nếu là T thì sau khi đặt được bomb)
  • Counter-flash: quăng flash để chống trả, thường dùng khi mình bị flash hoặc bị đối thủ ép.
  • Teamwork: tinh thần đồng đội, ở đây ám chỉ cách chơi theo hướng đồng đội
  • Comeback: lội ngược dòng, thường để thua tỉ số cách biệt nhưng sau đó từ từ gỡ hòa và rồi thắng trận đấu
  • Opening frag (Entry Frag): mạng mở đầu.
  • Frag: mạng
  • Fragging power: khả năng ăn mạng, càng cao tức là skill aim càng tốt.

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]thuật ngữ csgo[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

  • Trade (trade kill): đổi mạng, khi 1 người chết, thì đồng đội phải đổi mạng để mạng đồng đội không bị lãng phí.
  • Bait: làm chim mồi
  • Baiter: thí bồ
  • Economy: kinh tế, ở đây là tiền tổng thể của toàn đội, và đối phương
  • Choke: 2 nghĩa:
          • 1.dữ liệu thông số gửi từ server đến máy bạn bị mất
          • 2. tụt phong độ, chơi không đúng sức mình
  • Exit Frag: khi round kết thúc, thường đứng ngoài canh sơ hở để giết lấy mạng, gây thiệt hại kinh tế cho đối phương ở round sau.
  • Keyround: round quan trọng nhất có thể ảnh hưởng đến thắng thua toàn trận đấu (do đội thua sẽ bị yếu về tiền và khả năng eco cao ở round sau)

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_custom_heading text=”Tên Gọi Các Vai Trò Trong Game” font_container=”tag:h1|font_size:32|text_align:left|color:%23000000″ google_fonts=”font_family:Oswald%3A300%2Cregular%2C700|font_style:700%20bold%20regular%3A700%3Anormal”][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

  • Lurker: vị trí rình rập, đi riêng, tách ra khỏi team, thường móc lốp hoặc chặn rotation
  • Entry Fragger: người đi tiên phong lấy mạng, thường bắn tốt nhất team
  • Strat Caller (IGL): đội trưởng, người gọi chiến thuật chơi trong từng round (như: khi nào eco, anti-eco, buy)
  • Awper: sniper của team
  • Clutcher: người cuối cùng còn sống và đối mặt với tình huống 1v1 1v2…
  • Main/primary awper: súng nhắm chính
  • Rifle/tanker: chuyên bắn súng càng
  • Support: chuyên gia bom mìn, thường cũng là rifle/tanker
  • Playmaker/keyplayer: player có những pha bắn thần thánh thay đổi cả cục diện trận đấu hay round đấu.

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]thuật ngữ csgo[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_custom_heading text=”Các Từ Phổ Biến Khác” font_container=”tag:h1|font_size:32|text_align:left|color:%23000000″ google_fonts=”font_family:Oswald%3A300%2Cregular%2C700|font_style:700%20bold%20regular%3A700%3Anormal”][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

  • Rifler:ám chỉ người sử dụng ak/m4
  • 1G: nói về mấy thằng chết trong lửa
    (xem về sự tích summit1g giết người xong gỡ bom, nhưng ai ngờ quẩy sớm quá tự dẫm lên lửa mà chết trước khi gỡ bom)
    Noob: thằng gà, ám chỉ player chơi dở
  • Report: méc với valve thằng nào đó bạn nghĩa là cheater :))
  • Demo: replay của trận đấu
  • Warmup: khởi động. Đơn giản là trước khi chơi MM hay 5v5, thì đi chơi deathmatch/bắn với bot để tâm mình nó quen lại.
  • Afk: away from keyboard, ám chỉ hành động vô game mà không chơi
  • Gh: good half (nói khi hết hiệp đầu), đây là thể hiện tinh thần thể thao
  • Glhf: good luck have fun
  • Juan Deag: bắn vào đầu bằng khẩu deagle
  • Wall, aimbot, spinbot: ám chỉ các loại hack trong game. Wall: nhìn xuyên tường , aimbot: tự canh đầu, spin bot: xoay vòng vòng, đối phương tự lăn đùng ra chết ở nhà.
  • Ninja defuse: lén gỡ bomb để đối phương không biết.

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]thuật ngữ csgo[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

  • GG: good game .Nói khi game kết thúc, dù thắng hay thua, đây là thể hiện tinh thần thể thao. Hoặc nghĩa khác mà mọi người thường dùng trong trận đấu, là đầu hàng =))
  • GGWP: Good game wellplay, tương tự như trên
  • Flank: móc lốp, đánh từ đằng sau
  • Clutch: là người còn sống cuối cùng và thắng round đó.
  • Ace: một mình dọn sạch nguyên đội đối phương
  • Timing: khoảnh khắc, thường ở đây ám chỉ việc khoảnh khắc quyết định: mình vừa cất súng đi, thì đối phương xuất hiện, hoặc vừa quay đi thì nó đến.
  • Sneak: rình rập.
  • Bottom frag: bét biểm, giết người ít nhất
  • Top frag: nhất bảng, giết người nhiều nhất
  • Drop a x bomb: drop a 20 bomb, ăn được 20 mạng (x là số)
  • Pick, get a pick: ăn mạng lẻ. Picked nghĩa là bị giết lẻ
  • Carry: gánh team, thường giỏi nhất đội
  • Ez, ezpz: quá dễ
  • Flick: hành động vảy chuột.
  • Jumpshot: nhảy bắn, thường nói việc giết người bằng cách nhảy bắn
  • No scope: awp/scout bắn mà không zoom
  • Smurf: trình cao dùng account rank thấp để chơi (hành gà)
  • Sticking it: CT tiếp tục gỡ bomb, không quan trọng chuyện gì xảy ra xung quanh .
  • VAC: nghĩa bóng các pha bắn thần thánh, kiểu như hack. Nghĩa đen là bị VAC Ban bởi Valve

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_custom_heading text=”Các Từ Tiếng Anh Để Giao Tiếp Trong Game” font_container=”tag:h1|font_size:32|text_align:left|color:%23000000″ google_fonts=”font_family:Oswald%3A300%2Cregular%2C700|font_style:700%20bold%20regular%3A700%3Anormal”][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

  • Let them come: Canh sẵn chờ chúng nó
  • Incoming: Chúng nó đến đấy (cái từ này lúc nói thì nhớ nói thật to với giọng kiểu báo động để mọi người chú ý, có thể thêm tên site vào trước cho rõ ràng hơn)
  • Cover me, I’m rushing (hoặc charging) : Yểm trợ cho tôi, tôi lên
  • Watch my back : Canh đằng sau cho tôi
  • Take cover, hide: nấp đi
  • Don’t peek: Đừng thò ra
  • Boost me: Đội tôi lên chỗ nào đó
  • Don’t hunt: Đừng có đi săn nó (kiểu như bên mình thắng chắc round rồi nhưng các bố ham ăn mạng nên đi tìm nó ấy)
  • Don’t chase: Đừng có đuổi theo nó
  • Ambush: Mai phục
  • In the corner: trong góc
  • Above you: trên đầu
  • Beneath : bên dưới
  • Under … : Bên dưới cái gì đó
  • Beside..: Bên cạnh cái gì đó
  • Behind …: Đằng sau cái gì đó
  • Wallbang: bắn xuyên tường, Wallbang him: đục xuyên tường nó
  • Half HP: còn nửa máu, thường dùng cho trường hợp còn 45-55 HP
  • Low HP: còn dưới 40 HP
  • Very low HP : Thường là còn dưới 20 máu, lúc đấy nên nói thêm “1 bullet he dies” để đồng đội hiểu kỹ hơn
  • NT nice try: có cố gắng
  • BL bad luck: thật không may mắn

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]thuật ngữ csgo[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Trên đây gần như là toàn bộ các thuật ngữ mà người chơi thường dùng để giao tiếp trong CSGOEXP.GG tổng hợp được. Các người chơi mới hãy xem để biết được đồng đội mình đang muốn gì nhé.

Tải CSGO trong link này để trải nghiệm nào[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row]

Total
0
Shares
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous Post

Những mẹo chơi liên quân hay mà bạn không nên bỏ qua

Next Post

7 game chiến tranh được đánh giá hay nhất trong năm 2019

Related Posts