Cập nhật Giữa Mùa Underlords: Điều chỉnh bậc và chỉ số của hàng loạt tướng

cập nhật giữa mùa underlords

[vc_row][vc_column][vc_message message_box_style=”solid-icon” message_box_color=”mulled_wine” icon_fontawesome=”fa fa-gamepad”]Bản cập nhật Giữa Mùa Underlords này sẽ đem đến hàng loạt các điều chỉnh chỉ số và bậc dành cho cả đống tướng, làm lại cơ chế của các vật phẩm Alliance và một đống thay đổi khác.[/vc_message][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Chi tiết của đợt cập nhật này đã được đăng tải trên trang Ghi chú Cập nhật của Underlords, tuy nhiên thời điểm cập nhật chính xác thì chưa được thông báo rõ.[/vc_column_text][vc_separator border_width=”5″][vc_column_text]

CẬP NHẬT GIỮA MÙA UNDERLORDS

[/vc_column_text][vc_column_text]

TỔNG QUAN

  • Thêm các mẹo và thủ thuật liên quan đến Loot Round – Hiệp Săn Đồ vào bảng Thông tin Mùa.
  • Thêm Battle Pass Loadout. Nay bạn có thể thay đổi các vật phẩm theo ý mình.
  • Thêm bàn đấu Path to Sunbreeze – Đường Đến Sunbreeze.

  • Sửa lỗi chiếm CPU cao trên macOS.
  • Loại bỏ đống code gây crash game và giữ lại đống code không gây crash game.
  • Tăng lượng Battle Pass XP – XP Vé Mẫu nhận được khi chơi game:
    • 1st: 120 => 150.
    • 2nd: 80 => 120.
    • 3rd: 60 => 100.
    • 4th: 50 => 90.
    • 5th: 30 => 80.
    • 6th: 20 => 70.
    • 7th: 10 => 60.
    • 8th: 10 => 50.
  • Tăng lượng Battle Pass XP – XP Vé Mẫu nhận được khi hoàn thành nhiệm vụ hằng ngày (theo từng bậc):
    • 250 => 400.
    • 500 => 800.
    • 1000 => 1600.

[/vc_column_text][vc_column_text]

ĐIỆN THOẠI

  • Tiếp tục tăng cường hiệu năng trò chơi trên các thiết bị iOS lẫn Android.
  • Cải thiện lượng pin tiêu thụ trên iOS.

[/vc_column_text][vc_column_text]

GAMEPLAY

  • Giai đoạn giao tranh sẽ kéo dài cho đến khi một số kĩ năng hoàn thành đòn tấn công (Lich, Witch Doctor – Thầy Mo,…)
  • Các đơn vị triệu hồi sẽ không còn trở thành mục tiêu của các kĩ năng (khỏi lo Doom nhầm Cọc Rắn nữa nhé). Ngoài trừ các đơn vị triệu hồi đặc biệt như Arc Warden – Cai Ngục Trăng Điên và Spirit Bear – Gấu Tinh.
  • Sửa lỗi các Assassins – Sát Thủ không nhảy vào kẻ địch.
  • Assassins – Sát Thủ có kẻ địch trong tầm đánh nay sẽ tấn công chúng thay vì nhảy đi.
  • Giảm thời lượng của giai đoạn chuẩn bị trong 3 hiệp đầu từ 25 xuống 15 giây.
  • Các kĩ năng hồi máu không tác dụng vào các đơn vị không thể hồi máu nữa.
  • Nay sẽ có thông báo khi một thanh niên nào tạch chuỗi thắng/thua.
  • Bạn sẽ không thấy các tướng vừa có trong cửa hàng khi bạn reroll – làm mới cửa hàng nữa.

[/vc_column_text][vc_column_text]

THAY ĐỔI ALLIANCE – LIÊN MINH

  • Warlock – Ma Đạo Sư nay sẽ liên kết với đơn vị có % máu thấp nhất thay vì đơn vị có giá trị máu thấp nhất.
  • Chỉ số hút máu của Warlock – Ma Đạo Sư giảm từ [50%, 100%, 150%] xuống [50%, 80%, 130%].
  • Hiệu ứng của Scrappy – Gan Góc thay đổi từ: [Giáp và Máu hồi tăng gấp đôi nếu bạn có ít đơn vị hơn kẻ địch vào lúc bắt đầu giao tranh] thành [Giáp và Máu hồi tăng gấp đôi nếu bạn còn ít đơn vị còn sống hơn kẻ địch].
  • Troll – Cự Ma bậc 1 (có 2 đứa) nay sẽ tăng 10% tốc độ đánh cho MỌI ĐỒNG MINH.
  • Chỉ số của Knight – Hiệp Sĩ giảm từ [ -15, -20, -30 ] xuống [ -15, -20, -25 ].

[/vc_column_text][vc_column_text]

THAY ĐỔI HERO – TƯỚNG

Abaddon:

  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [45, 90, 180] thành [45, 90, 216].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [55, 110, 220] thành [55, 110, 264].
  • Aphotic Shield – Lá Chắn Hắc Ám:
    • Sát thương hấp thụ thay đổi từ [100, 300, 500] thành [100, 300, 600].

Arc Warden – Cai Ngục Trăng Điên:

  • Tốc độ đánh thay đổi từ 0,59 thành [0,59, 0,67, 0,77].
  • Máu tối đa thay đổi từ [600, 1100, 2200] thành [600, 1100, 2650].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [75, 150, 250] thành [75, 150, 300].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [85, 170, 290] thành [85, 170, 350].

Clockwerk – Kỹ Sư Bánh Răng:

  • Giáp thay đổi từ [5, 7, 9] thành [5, 7, 10].
  • Máu tối đa thay đổi từ [700, 1400, 2800] thành [800, 1600, 3200].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [45, 90, 180] thành [55, 110, 220].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [55, 110, 220] thành [65, 130, 260].
  • Giá vàng và Bậc thay đổi từ 1 thành 3.
  • Battery Assault – Phế Liệu Loạn Đả:
    • Chu kỳ mỗi lần gây sát thương thay đổi từ 0.7 thành [0.7, 0.7, 0.35].

Enigma – Thực Thể Bí Ẩn:

  • Alliance – Liên Minh thay đổi từ Primordial, Warlock – Nguyên Thủy, Ma Đạo Sư thành Primordial, Shaman – Nguyên Thủy, Thuật Sĩ.
  • Midnight Pulse – Nhịp Đập Đêm Khuya: (thề cái tên này nghe dân chơi thật đấy)
    • Bán kính thay đổi từ [2, 3, 4] thành [1, 2, 3].

Đô Đốc Kunkka:

  • Ghostship – Con Tàu Ma:
    • Sát thương thay đổi từ [150, 250, 350] thành [50, 150, 250].
    • Thời gian hồi thay đổi từ 10 thành 15 giây.

Lina:

  • Laguna Blade – Đao Sấm Sét Xanh:
    • Sát thương thay đổi từ [500, 750, 1000] thành [500, 750, 1200].

Lone Druid – Ẩn Sĩ Cô Độc:

  • Năng lượng tối đa thay đổi từ 100 thành 60.
  • Summon Spirit Bear – Triệu Tập Gấu Tinh:
    • Năng lượng tiêu tốn thay đổi từ 100 thành 60.

Spirit Bear – Gấu Tinh:

  • Alliances – Liên Minh thay đổi từ Savage – Hoang Dã thành Savage, Druid – Hoang Dã, Ẩn Sĩ.

Lycan – Ma Sói:

  • Máu tối đa thay đổi từ [750, 1500, 3000] thành [750, 1500, 3600].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [50, 100, 200] thành [50, 100, 240].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [60, 120, 240] thành [60, 120, 288].
  • Mấy chú sói được triệu hồi nay có thể di chuyển xuyên qua các đơn vị khác.

Medusa:

  • Giá vàng và Bậc thay đổi từ 4 thành 5.
  • Split Shot – Đa Mục Tiêu:
    • Sát thương của các đòn bắn phụ thay đổi từ -40% thành -20%.
    • Số lượng đòn bắn phụ thay đổi từ 2 thành [2, 3, 4].

Mirana:

  • Năng lượng tối đa thay đổi từ 100 thành 70.
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [55, 110, 220] thành [66, 132, 264].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [65, 130, 260] thành [78, 156, 312].
  • Sacred Arrow – Mũi Tên Thiêng:
    • Năng lượng tiêu tốn thay đổi từ 100 thành 70.

Morphling – Dị Thể:

  • Tốc độ đánh thay đổi từ 0,77 thành 0,91.
  • Năng lượng tối đa thay đổi từ 100 thành 75.
  • Waveform – Hình Thái Sóng Cuộn:
    • Thời gian hồi thay đổi từ [10, 8, 6] thành [8, 6, 4].
    • Năng lượng tiêu tốn thay đổi từ 100 thành 75.

Nature’s Prophet – Tiên Tri Rừng Xanh:

  • Nature’s Call – Triệu Gọi Ma Cây:
    • Thời gian niệm kĩ năng thay đổi từ 1,97 thành 1,0 giây.

Lesser Treant – Ma Cây:

  • Nay sẽ được sinh ra cạnh Nature’s Prophet – Tiên Tri Rừng Xanh.
  • Tốc độ đánh thay đổi từ 0,67 thành 0,83.
  • Máu tối đa thay đổi từ [300, 500, 700] thành [350, 600, 800].

Necrophos – Sứ Giả Bệnh Dịch:

  • Death Pulse – Năng Lượng Chết Chóc:
    • Thời gian hồi thay đổi từ 5 thành 7,5 giây.

Omniknight – Hiệp Sĩ Toàn Tri:

  • Máu tối đa thay đổi từ [700, 1400, 2800] thành [700, 1400, 3360].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [40, 80, 160] thành [40, 80, 190].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [50, 100, 200] thành [50, 100, 240].
  • Purification – Rửa Tội:
    • Máu hồi thay đổi từ [200, 400, 600] thành [200, 400, 720].

Phantom Assassin – Sát Thủ Bóng Ma:

  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [70, 140, 280] thành [70, 140, 300].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [90, 180, 360] thành [90, 180, 400].
  • Coup de Grace – Đòn Ân Sủng:
    • Tỉ lệ Chí mạng thay đổi từ 10% thành [15, 20, 25]%.

Puck – Rồng Tiên:

  • Năng lượng tối đa thay đổi từ 100 thành 60.
  • Illusory Orb – Quả Cầu Ảo Ảnh:
    • Năng lượng tiêu tốn thay đổi từ 100 thành 60.

Queen of Pain – Nữ Hoàng Thống Khổ:

  • Giáp thay đổi từ 0 thành 5.

Razor – Ma Sấm Sét:

  • Máu tối đa thay đổi từ [750, 1500, 3000] thành [500, 1000, 2000].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [50, 100, 200] thành [40, 80, 160].
  • Giá vàng và Bậc thay đổi từ 3 thành 1.
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [60, 120, 240] thành [50, 100, 200].
  • Plasma Field – Trường Plasma:
    • Sát thương tối đa thay đổi từ [100, 175, 250] thành [50, 100, 150].

Sand King – Sa Vương:

  • Máu tối đa thay đổi từ [550, 1100, 2200] thành [750, 1500, 3200].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [45, 90, 180] thành [70, 140, 270].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [60, 120, 240] thành [80, 160, 320].
  • Giá vàng và Bậc thay đổi từ 3 thành 4.
  • Caustic Finale – Thịt Nát Xương Tan:
    • Làm chậm đòn đánh thay đổi từ -30 thành -35.
    • Thời gian làm chậm Đòn đánh thay đổi từ 3 thành 3,5 giây.
    • Sát thương khi nổ thay đổi từ [45, 90, 180] thành [55, 100, 190].
    • Sát thương khi giết thay đổi từ [50, 100, 150] thành [60, 110, 160].

Shadow Fiend – Ác Ma Bóng Tối:

  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [70, 140, 280] thành [70, 140, 336].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [80, 160, 320] thành [80, 160, 384].

Slark:

  • Máu tối đa thay đổi từ [500, 1000, 2000] thành [500, 1000, 2400].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [50, 72, 105] thành [50, 72, 126].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [60, 92, 145] thành [60, 92, 174].

Sniper – Xạ Thủ:

  • Tốc độ đánh thay đổi từ 0,63 thành [0,63, 0,63, 0,77].
  • Máu tối đa thay đổi từ [450, 900, 1800] thành [450, 900, 2160].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [125, 180, 330] thành [125, 180, 396].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [150, 210, 360] thành [150, 210, 432].

Techies – Đội Bộc Phá:

  • Remote Mines – Mìn Điều Khiển Từ Xa:
    • Bán kính thay đổi từ 4 thành [3, 3, 4].


Đám này khốn nạn từ tận Dota 2 sang Underlords

Terrorblade – Thảo Khấu Quỷ:

  • Máu tối đa thay đổi từ [650, 1300, 2600] thành [650, 1300, 3120].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [45, 90, 180] thành [45, 90, 216].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [65, 130, 260] thành [65, 130, 312].

Tidehunter – Thợ Săn Thủy Triều:

  • Alliance – Liên Minh thay đổi từ Scaled, Hunter – Thủy Quái, Thợ Săn thành Scaled, Warrior – Thủy Quái, Chiến Binh.
  • Máu tối đa thay đổi từ [950, 1900, 3800] thành [850, 1700, 3400].
  • Giá vàng và Bậc thay đổi từ 5 thành 4.
  • Hồi máu thay đổi từ 5 thành 0.
  • Ravage – Xúc Tu Bủa Vây:
    • Bán kính thay đổi từ [2, 3, 4] thành [1, 2, 3].
    • Sát thương thay đổi từ [150, 250, 350] thành [100, 150, 250].
    • Thời gian làm choáng thay đổi từ [2, 2,5, 3] thành [2, 2,25, 3].

Tinker – Thợ Máy:

  • Máu tối đa thay đổi từ [500, 1000, 2000] thành [750, 1500, 3500].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [40, 80, 160] thành [50, 100, 225].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [50, 100, 200] thành [60, 120, 275].
  • Giá vàng và Bậc thay đổi từ 1 thành 3.
  • Heat-Seeking Missile – Tên Lửa Tầm Nhiệt:
    • Thời gian hồi thay đổi từ [8, 6, 4] thành [8, 6, 0,5].
    • Sát thương mỗi quả tên lửa thay đổi từ [250, 350, 450] thành [350, 450, 450].
    • Số mục tiêu thay đổi từ 3 thành [2, 3, 4].

Treant Protector – Đại Thụ Hộ Vệ:

  • Máu tối đa thay đổi từ [650, 1300, 2300] thành [750, 1500, 2500].
  • Giá vàng và Bậc thay đổi từ 2 thành 3.
  • Leech Seed – Hạt Ký Sinh:
    • Sát thương thay đổi từ [60, 90, 120] thành [80, 110, 150].
    • Bán kính hồi máu thay đổi từ 3 thành 1.
    • Ngưng tác dụng khi mục tiêu chết.

Troll Warlord – Cự Ma Chiến Tướng:

  • Tốc độ đánh thay đổi từ 0,91 thành 1,0.
  • Máu tối đa thay đổi từ [900, 1800, 3600] thành [1200, 2000, 4000].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [90, 180, 360] thành [180, 360, 520].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [100, 200, 400] thành [200, 400, 600].
  • Giá vàng và Bậc thay đổi từ 4 thành 5.

Tusk – Hải Mã Đấu Sĩ:

  • Máu tối đa thay đổi từ [650, 1300, 2600] thành [700, 1400, 2800].

Venomancer – Tà Độc Xà:

  • Máu tối đa thay đổi từ [550, 1100, 2200] thành [500, 1000, 2000].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [60, 120, 240] thành [55, 110, 220].
  • Giá vàng và Bậc thay đổi từ 3 thành 1.
  • Plague Ward – Cọc Dịch Bệnh:
    • Số lượng cọc gọi ra thay đổi từ [1, 2, 4] thành [1, 1, 3].

Plague Ward – Cọc Dịch Bệnh:

  • Giáp thay đổi từ 5 thành 0.
  • Máu tối đa thay đổi từ 200 thành [200, 200, 240]..
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ 50 thành [50, 80, 120].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ 100 thành [55, 100, 140].

Viper:

  • Máu tối đa thay đổi từ [550, 1100, 2200] thành [550, 1100, 3000].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [50, 100, 150] thành [50, 100, 240].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [60, 120, 240] thành [60, 120, 360].

Windranger – Con Cưng Thần Gió:

  • Máu tối đa thay đổi từ [550, 1100, 2200] thành [550, 1100, 2300].
  • Sát thương Đòn đánh tối thiểu thay đổi từ [60, 120, 240] thành [50, 100, 230].
  • Sát thương Đòn đánh tối đa thay đổi từ [65, 130, 260] thành [60, 120, 260].
  • Giá vàng và Bậc thay đổi từ 3 thành 2.
  • Powershot – Công Phá:
    • Sát thương thay đổi từ [400, 600, 800] thành [200, 400, 600].

[/vc_column_text][vc_column_text]

THAY ĐỔI ITEM – VẬT PHẨM

Làm lại vật phẩm Alliance – Liên Minh

Các vật phẩm Alliance nay sẽ không còn bậc cụ thể nữa và sẽ hiện trong mục Alliance – Liên Minh.

Vào đầu mỗi game, các vật phẩm Alliance sẽ được gán một bậc ngẫu nhiên (1, 2 hoặc 3), sau đó được quăng vào kho vật phẩm và trao cho người chơi như bình thường.

Mỗi người chơi có thể có các vật phẩm Alliance ở các bậc khác nhau. Ví dụ, ông A có thể hốt được Strange Bedfellows – Đồng Minh Đối Lập bậc 1 (+30%) trong khi bà B có thể hốt được Strange Bedfellows – Đồng Minh Đối Lập bậc 3 (+50%).

Tương tự, anh A cũng có thể nhận được Elusive Targets – Mục Tiêu Khó Bắt bậc 2 (3 giây) trong khi chị B nhận được Elusive Targets – Mục Tiêu Khó Bắt bậc 1 (2 giây). Mọi người chơi đều có cùng số lượng vật phẩm Alliance của mỗi bậc từ kho vật phẩm.

Thay đổi các vật phẩm Alliance – Liên Minh:

  • Unstable Reactor- Lò Phản Ứng Bất Ổn: sát thương nổ thay đổi từ 20% thành 10/20/30% máu tối đa.
  • Coordinated Assault – Phối Hợp Tấn Công: tốc đánh cho đồng minh cạnh bên thay đổi từ +25 thành +10/20/30.
  • Check the Bodies – Lượm Xác: tỉ lệ tạo ra vàng thay đổi từ 20% thành 10/20/30%.
  • Forged in Battle – Gian Nan Thử Sức: máu nhận thêm mỗi mạng giết thay đổi từ +50 thành +25/50/75.
  • Strange Bedfellows – Đồng Minh Đối Lập: sát thương cộng thêm thay đổi từ +30% thành +30/40/50%.
  • Retaliate – Phản Kháng: sát thương mỗi giây thay đổi từ 80 thành 30/45/60.
  • Age of Chivalry – Hào Hoa Nghĩa Hiệp: giảm sát thương vật lý và phép thay đổi từ -10 thành -7/-10/-12,5 với mỗi đồng minh Knight – Hiệp Sĩ bên cạnh.
  • Completing the Cycle – Trở Về Đất Mẹ: lượng máu hồi thay đổi từ 5% thành 3/5/7% máu tối đa.
  • Tooth and Claw – Răng Nanh Móng Vuốt: sát thương chảy máu mỗi cộng dồn thay đổi từ 10 thành 7/10/13.
  • Unstoppable – Quật Cường: thời gian sống nhây ếu chịu chết thay đổi từ 2 thành 1/2/3 giây.
  • Wicked Intent – Mưu Đồ Xấu Xa: phần trăm giảm hồi máu thay đổi từ 25% thành 10/15/25% mỗi đơn vị Heartless – Tàn Ác.
  • Dragon’s Hoard – Kho Tàng Rồng: phần trăm sát thương mỗi vàng thay đổi từ 1% thành 0,5/1,0/1,5%.
  • Final Flash – Ánh Chớp Cuối Cùng: ngưỡng máu kích hoạt thay đổi từ 30% thành 10/20/30%.
  • Hunter’s Focus – Thợ Săn Hợp Lực: sát thương cộng thêm với mỗi Hunter – Thợ Săn khác thay đổi từ 10% thành 5/7/10%.
  • Soul Sucking Syphon – Hút Cạn Linh Hồn: phần trăm hút máu phép thay đổi từ 25% thành 25/35/50%.
  • Indomitable Will – Ý Chí Bất Khuất: kháng hiệu ứng thay đổi từ 50% thành 25/50/75%.
  • Elusive Targets – Mục Tiêu Khó Bắt: thời gian tác dụng thay đổi từ 3s thành 2/3/4s.
  • Pocket Sand – Cát Bỏ Túi: thời gian tác dụng của hiệu ứng thay đổi từ 2s thành 1/2/3s.
  • Shaman Pluck – Mánh Lới Thuật Sĩ: tỉ lệ hóa gà thay đổi từ 17% thành 7/12/17%.
  • Font of Creation – Hình Bóng Đấng Sáng Tạo: các đơn vị Primordial – Nguyên Thủ nay sẽ tạo ra Eidolon – Tiểu Thể có cấp bằng với bậc vật phẩm;
    • Máu thay đổi từ 300 thành 300/400/500.
    • Sát thương thay đổi từ 50-80 thành 40-70/50-80/60-90.


Video gốc cho bác nào muốn xem: [https://youtu.be/6PZwk9t0iY8]

Búa Sét Maelstrom:

  • Bậc thay đổi từ 4 thành 3.

Vicious Intent – Ý Đồ Hiểm Độc:

  • Bậc thay đổi từ 4 thành 3.

Force Staff – Gậy Đẩy:

  • Bậc thay đổi từ 3 thành 2.

Font of Creation – Hình Bóng Đấng Sáng Tạo:

  • Máu tối đa của các Eidolon – Tiểu Thể thay đổi từ 240 thành 300/400/500.

Radiance – Ánh Dương:

  • Bậc thay đổi từ 4 thành 5.

Silver Lining – Phần Thưởng An Ủi:

  • Nay chỉ có thể có tối đa 1 cái.
  • Khởi đầu với 1 điểm sạc.

Daedalus:

  • Sát thương chí mạng thay đổi từ 235% thành 200%.
  • Sát thương thay đổi từ 80 thành 70.

Arcane Boots – Giày Ma Pháp:

  • Tầm tác dụng thay đổi từ 1 thành 2.

Eye of Skadi – Mắt Skadi:

  • Bậc thay đổi từ 3 thành 4.

Battle Fury – Rìu Đánh Lan:

  • Nay có thêm 70 sát thương.
  • % sát thương lan thay đổi từ 30 thành 35.

Summoning Stone – Đá Triệu Hồi:

  • Tốc độ đánh cộng thêm thay đổi từ 30 thành 45.

Chainmail – Giáp Xích:

  • Giáp cộng thêm thay đổi từ 10 thành 7.

Mask of Madness – Mặt Nạ Điên:

  • Bậc thay đổi từ 2 thành 3.
  • Tốc độ đánh thay đổi từ 40 thành 60.
  • Hút máu thay đổi từ 10% thành 20%.

Completing the Cycle – Trở Về Đất Mẹ:

  • Tầm tác dụng thay đổi từ 1 ô thành 2 ô.

Recruiter – Tuyển Trạch Viên:

  • Thay đổi từ “Miễn phí lượt làm mới – reroll đầu tiên” thành “Reroll – Làm mới nay chỉ tốn 1 vàng”.
  • Bậc thay đổi từ 5 thành 4.

Elusive Targets – Mục Tiêu Khó Bắt:

  • Các đơn vị Elusive – Lanh Lẹ nay sẽ không tàng hình nữa mà sẽ có 100% né tránh trong vòng 2/3/4 giây.

A Higher Class of Criminal – Tội Phạm Đẳng Cấp Cao:

  • Bậc thay đổi từ 3 thành 5.

Shaman Pluck – Mánh Lới Thuật Sĩ:

  • Bỏ qua các đơn vị chống phép (mấy đứa có BKB ấy).

[/vc_column_text][vc_column_text]

LOOT ROUND – HIỆP SĂN ĐỒ

  • Thua quái trung lập nay sẽ không bị xóa 2 lựa chọn vật phẩm nữa.
  • Thua quái trung lập nay sẽ giảm chất lượng các vật phẩm nhận được, như thể đấy là hiệp quái thấp hơn một bậc (và tất nhiên, không có tác dụng với hiệp đầu tiên).

(Đoạn dưới này các bác thông cảm, em không nhớ rõ tên tiếng Việt của mấy con quái)

Round – Hiệp 10:

  • Big Golem – Người Đá To:
    • Máu tối đa thay đổi từ 2000 thành 1500
  • Small Golem – Người Đá Nhỏ:
      • Máu tối đa thay đổi từ 1500 thành 1000
  • Golems – Đống Người Đá nay sẽ có thuộc tính Mega-Warrior (Siêu Chiến Binh).
  • Mega-Warrior – 2 đơn vị: Mọi đơn vị Mega-Warriors nhận thêm 20 Giáp.

Round – Hiệp 15:

  • Big Wolf – Cầy Tơ To:
    • Sát thương Đòn đánh thay đổi từ 100-200 thành 200-250.
    • Giáp thay đổi từ 10 thành 5.
    • Máu tối đa thay đổi từ 2500 thành 2000.
  • Small Wolf – Cầy Tơ Nhỏ:
    • Máu tối đa thay đổi từ 1500 thành 1250.
  • Wolves – Bầy Cầy Tơ nay sẽ có thuộc tính Mega-Assassin (Siêu Sát Thủ).
  • Mega-Assassin – 2 đơn vị: Mọi đơn vị Mega-Assassins có 25% tỉ lệ đánh chí mạng gây 300% sát thương.


Xin lỗi các bác em không tìm được ảnh minh họa khác ổn hơn

Round – Hiệp 20:

  • Tomato – Cà Chua:
    • Giáp thay đổi từ 0 thành 25.
  • Potato – Khoai Tây:
    • Kháng phép thay đổi từ 0 thành 50%.
  • Tomato – Cà Chua và Potato – Khoai Tây nay sẽ có thuộc tính Mega-Bloodbound (Siêu Nợ Máu).
  • Mega-Bloodbound – 2 đơn vị: Mỗi khi một đơn vị Mega-Bloodbound chết, các Mega-Bloodbounds còn lại được +500% sát thương.

Round – Hiệp 25:

  • Revtel Wildwing – Chim To:
    • Sát thương Đòn đánh thay đổi từ 500-700 thành 300-500.
  • Wildwing Hatchling – Chim Nhỏ:
    • Sát thương Đòn đánh thay đổi từ 400-650 thành 200-450.
  • Wildwings – Hai Con Chim nay sẽ có thuộc tính Mega-Elusive (Siêu Lanh Lẹ).
  • Mega-Elusive – 2 đơn vị: Mọi đơn vị Mega-Elusive có 75% né tránh.

Round – Hiệp 30:

  • Thunderhide Alpha – Quái Sừng Đầu Đàn:
    • Nay có 100 năng lượng và có thể dùng Bloodlust – Cuồng Huyết (chiêu của thanh niên 2 đầu Ogre Magi – Ogre Pháp Sư).
    • Sát thương Đòn đánh thay đổi từ 200-1000 thành 200-1500.
  • Thunderhide – Quái Sừng Con:
    • NNay có 100 năng lượng và có thể dùng Bloodlust – Cuồng Huyết.
    • Sát thương Đòn đánh thay đổi từ 200-800 thành 200-1200.
  • Thunderhides – Đám Quái Sừng nay sẽ có thuộc tính Mega-Warlock (Siêu Ma Đạo Sư).
  • Mega-Warlocks – 2 đơn vị: Mỗi khi một Mega-Warlock sử dụng kĩ năng, hắn sẽ tạo một liên kết với đồng minh thấp máu nhất trong vòng 3 giây. Mỗi khi một trong 2 đơn vị liên kết gây sát thương, chúng được hồi lại 200% sát thương gây ra.

Round – Hiệp 35:

  • Black Dragon – Rồng Đen(di):
    • Các đòn đánh lan của Black Dragon – Rồng Đen nay sẽ gây 100% sát thương lan.
  • Black Dragon – Rồng Đen nay sẽ có thuộc tính Mega-Scaled (Siêu Thủy Quái).
  • Mega-Scaled – 1 đơn vị: Nhận thêm 75% kháng phép.

Round – Hiệp 40:

  • Dark Troll Buddy – Lính Cự Ma Hắc Ám:
    • Sát thương Đòn đánh thay đổi từ 200-300 thành 200-400.
  • Dark Troll Priest – Thầy Tu Cự Ma Hắc Ám:
    • Sát thương Đòn đánh thay đổi từ 200-500 thành 550-650.
    • Máu tối đa thay đổi từ 5000 thành 10000.
  • Dark Troll Boss – Trùm Cự Ma Hắc Ám:
    • Sát thương Đòn đánh thay đổi từ 200-500 thành 400-800.
    • Máu tối đa thay đổi từ 5000 thành 10000.
  • Dark Trolls – Lũ Cự Ma Hắc Ám nay sẽ có thuộc tính Mega-Troll (Siêu Cự Ma).
  • Mega-Trolls – 3 đơn vị: Mọi đơn vị có thêm 50 tốc độ đánh.

Round – Hiệp 45:

  • The Year Beast – Niên Thú:
    • Kháng phép thay đổi từ 50 thành 80.
  • The Year Beast – Niên Thú nay sẽ có thuộc tính Mega-Demon (Siêu Quỷ).
  • Mega-Demon: – 1 đơn vị: Mọi đơn vị Mega-Demon gây thêm 100% sát thương thuần.

Round – Hiệp 50:

  • Roshan:
    • Sát thương Đòn đánh thay đổi từ 500-1500 thành 750-1500.
    • Tốc độ đánh thay đổi từ 0,5 thành 0,67.
    • Roshan nay miễn nhiễm phép thuật luôn.

[/vc_column_text][vc_column_text]

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_separator border_width=”5″][vc_column_text]

THÔNG TIN TỪ UNDERLORDS

[/vc_column_text][vc_separator border_width=”5″][vc_facebook][/vc_column][/vc_row]

Total
0
Shares
Previous Post
Rise of Kingdom

Rise of Kingdoms: Cuộc chiến giữa những vương quốc

Next Post
xếp hạng auto chess mobile

Xếp hạng các tộc trong Auto Chess Mobile

Related Posts